Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài  

Người nước ngoài khi vào Việt Nam định cư thì điều cấp thiết nhất đó là hoàn thành các giấy tờ, thủ tục theo quy định của Việt Nam, trong đó có thẻ tạm trú. ACC là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Mời các bạn tham khảo chi tiết về dịch vụ.

1. Tầm quan trọng của việc thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thủ tục hành chính không thể thiếu đối với họ khi muốn đến Việt Nam sinh sống và làm việc lâu dài.

Khi người nước ngoài có thẻ tạm trú trong tay, họ sẽ:

  • Được lưu trú hợp pháp và được pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng khi sống và làm việc tại Việt Nam.
  • Được xuất nhập cảnh Việt Nam nếu mang thẻ tạm trú cùng với hộ chiếu còn thời hạn.
  • Được mua nhà, căn hộ, đăng ký sản xuất, kinh doanh hay kết hôn…
  • Được bảo trợ hay bảo lãnh cho gia đình, thân nhân đi du lịch hay sinh sống tại Việt Nam.

Như vậy, thẻ tạm trú là một loại thị thực đặc biệt, có giá trị tương đương với một visa dài hạn. Do đó, sở hữu thẻ tạm trú sẽ giải quyết được việc dán tem visa nhiều lần lên hộ chiếu khi di chuyển giữa các quốc gia, tránh được nhiều sự phiền phức và hạn chế được chi phí, công sức của cá nhân. 

2. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài để họ được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Từ ngày 01/7/2020, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 chính thức có hiệu lực. Theo đó, các trường hợp được xem xét cấp thẻ tạm trú bao gồm:

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3;

– Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng thị thực có ký hiệu: LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

STT Ký hiệu thẻ tạm trú Thời hạn
1 ĐT1 Không quá 10 năm
2 NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH Không quá 05 năm
3 NN1, NN2, ĐT3, TT Không quá 03 năm
4 LĐ1, LĐ2 và PV1 Không quá 02 năm
Lưu ý:

– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Một số trường hợp không được cấp thẻ tạm trú:

+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

+ Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

+ Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

+ Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Trong đó ý nghĩa của các ký hiệu thị thực được hiểu như sau:

LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;

ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;

ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập;

PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;

LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;

TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

3. Điều kiện thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú là cơ sở xác định cần thiết trước khi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Có 2 điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

* Điều kiện chung:

– Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng.

– Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định.

* Điều kiện riêng:

Điều kiện riêng là điều kiện được áp dụng cho từng trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cụ thể, chẳng hạn:

– Người nước ngoài có giấy phép lao động: phải có giấy phép lao động với thời hạn tối thiểu là 1 năm (12 tháng).

– Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động hoặc không thuộc trường hợp phải cấp giấy phép lao động: phải có văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động.

– Nhà đầu tư: phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư ….). 

– Người nước ngoài có vợ hoặc chồng là người Việt Nam: phải có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc văn bản ghi chú kết hôn (nếu kết hôn ở nước ngoài).

– Người nước ngoài có bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam: phải có giấy khai sinh hoặc văn bản khác chứng minh về mối quan hệ nhân thân, huyết thống với bố hoặc mẹ là người Việt Nam.

3. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh

– Tờ khai đề nghị cấp mới thẻ tạm trú, có dán ảnh 3cm x 4cm

– Hộ chiếu của người xin cấp

– Hồ sơ pháp nhân của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh.

– Giấy tờ chứng minh có khai báo tạm trú/Giấy xác nhận tạm trú tại địa phương có ký và đóng dấu của Công An xã, phường.

– Tùy từng trường hợp mà cần một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy đăng kí kinh doanh
  • Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh công ty
  • Giấy xác nhận thành viên Hội đồng quản trị
  • Giấy phép lao động
  • Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ gia đình… nếu trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho chồng, vợ, con… là người nước ngoài

Để thực hiện tốt thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn chuẩn bị những văn bản, giấy tờ cần thiết nhất cho từng trường hợp cụ thể. 

Lưu ý những văn bản, giấy tờ được thể hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

4. Nơi nộp và thời hạn giải quyết hồ sơ thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Tùy theo từng trường hợp cụ thể, bạn có thể liên hệ với một trong hai đơn vị dưới đây để thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể:

– Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh – Bộ Ngoại Giao

– Phòng Xuất Nhập Cảnh – Công An Tỉnh, Thành Phố

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao sẽ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Lưu ý thời hạn thẻ tạm trú khi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

– Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm tùy từng trường hợp.

– Thẻ tạm trú có thời hạn ngắn hơn ít nhất 01 tháng so với thời hạn của hộ chiếu.

– Thẻ tạm trú không cấp cho người có hộ chiếu còn thời hạn dưới 1 năm.

4. Dịch vụ thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của ACC

  • Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
  • Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;
  • Dịch, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu sử dụng cho việc xin cấp thẻ tạm trú;
  • Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;
  • Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Dịch vụ thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại ACC sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn miễn phí hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo cách đơn giản nhất. Để giảm thời gian chuẩn bị những giấy tờ liên quan mà không cần thiết hãy liên hệ với chúng tôi, bạn sẽ nắm được những thành phần văn bản cần thiết cho từng trường hợp làm thẻ tạm trú.

Không chỉ vậy, ACC cũng sẽ sẵn sàng hỗ trợ trong trường hợp bạn gặp khó khăn về các loại giấy tờ, hồ sơ làm thẻ tạm trú, kể cả những trường hợp không có sổ đăng ký tạm trú của công an địa phương, giấy chứng nhận chưa hợp pháp hóa lãnh sự hay dịch thuật công chứng … hoặc chủ đầu tư dùng visa sai mục đích (du lịch….) hay thậm chí là các trường hợp khó và cần gấp thẻ tạm trú.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, chúng tôi quy tụ đầy đủ những điều kiện cần và đủ để cung cấp cho khách hàng dịch vụ thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và hài lòng về chất lượng dịch vụ, thủ tục của chúng tôi. Hãy liên hệ với chúng tôi khi các bạn cần lưu trú hợp pháp lâu dài tại Việt Nam.