Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2020

1. Khái niệm giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Đầu tư 2014 thì: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư và Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định

2. Những trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư 2020

Theo quy định tại điều 36 luật đầu tư năm 2014, các trường hợp hợp sau phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:

Thứ nhất, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Đây là các dự án được đầu tư kinh doanh tại Việt Nam do các cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài

Thứ hai, Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư, cụ thể như sau:

  1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  3. b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  4. c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

3. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư 2020

Những dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại điều 29 nghị định 118/2015/NĐ-CP. 

Theo đó, trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư kiểm tra hồ sơ, trao giấy biên nhận hẹn trả kết quả

Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định nếu đáp ứng các điều kiện sau:

– Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

– Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 118/2015/NĐ-CP (nếu có). Bao gồm:

  • Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  • Điều kiện về hình thức đầu tư;
  • Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
  • Điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư.

4. Mẫu đơn đề nghị xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số: …………..

……, ngày…… tháng…… năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

Kính gửi: ……………………………………………………………………….

Tên nhà đầu tư: (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: …………………………………………..

Do: ……………………………………………………………………………………

Cấp ngày: ……………………………………………………………………………

Địa điểm đầu tư: ……………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………

Fax: ……………………………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………………………

Website: ………………………………………………………………………………

Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Lý do đề nghị cấp lại:………………………………………………………………

Nhà đầu tư cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

Các giấy tờ gửi kèm:

– ………………….

-…………………..

-…………………..

ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi họ tên)

5. Dịch vụ tiến hành các thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại ACC group:

ACC group là công ty chuyên hỗ trợ thực hiện các thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trình tự tiến hành tại ACC group được tiến hành như sau:

  • Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành chi tiết và cụ thể;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể soạn hồ sơ;
  • ACC tiến hành soạn hồ sơ khi đã nhận đủ thông tin khách hàng cung cấp;
  • Tư vấn cho khách hàng những điểm cần lưu ý trong hồ sơ;
  • Bàn giao kết quả và thanh lý hồ sơ.

Trên đây là một số thông tin về thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Để tránh những vấn đề phát sinh từ các bên liên quan, trước khi thực hiện kí kết vào các văn bản, cá nhân, tổ chức cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình.

ACC luôn lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc và vấn đề khách hàng đang gặp phải.