Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài 2020

1. Mẫu giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(Các) nhà đầu tư đăng ký đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

1. Tên và thông tin của nhà đầu tư Việt Nam thứ nhất:…

2. Tên và thông tin về nhà đầu tư Việt Nam tiếp theo (nếu có):

Đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo hình thức: …

[nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư 2014]

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của đối tác nước ngoài (nếu có): …

[ghi tên đối tác nước ngoài trong trường hợp đầu tư theo các hình thức tại Điểm a, b, đ, Khoản 1, Điều 52 Luật Đầu tư 2014. Cách ghi: Đối với cá nhân: Ghi tên, quốc tịch, ID cá nhân hoặc tương đương, địa chỉ; Đối với pháp nhân: tên, nơi thành lập pháp nhân, số đăng ký pháp nhân hoặc tương đương, địa chỉ trụ sở; Đối với các tổ chức khác: ghi các thông tin tương tự pháp nhân]

II. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

1. Tên dự án: …

[Cách ghi:

– Nếu đầu tư theo hình thức tại Điểm a, Khoản 1, Điều 52 Luật Đầu tư 2014: Ghi như sau: Dự án thành lập/tham gia thành lập công ty/chi nhánh của công ty…/(các hình thức tổ chức kinh tế khác) tại (tên nước)

– Nếu đầu tư theo hình thức tại Điểm b, Khoản 1, Điều 52 Luật Đầu tư 2014: Ghi theo tên hợp đồng BCC

– Nếu đầu tư theo hình thức tại Điểm c, Khoản 1, Điều 52 Luật Đầu tư 2014: Ghi như sau: Dự án mua lại phần vốn góp/góp thêm vốn/mua cổ phần/…của (tên tổ chức kinh tế ớ nước ngoài) tại (tên nước)

– Nếu đầu tư theo hình thức tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 52 Luật Đầu tư 2014: Nhà đầu tư tự ghi tên dự án của mình]

Tên tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài: …

[bắt buộc ghi rõ nếu đầu tư theo hình thức tại Điểm a và c, Khoản 1, Điều 52 Luật Đầu tư 2014]

Tên giao dịch (nếu có): …

2. Địa chỉ trụ sở: …

Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư: …

[ghi địa chỉ ở nước ngoài, tên địa phương, nước vùng lãnh thổ. Địa chỉ được ghi kèm bằng tiếng Anh (nếu có)]

3. Mục tiêu hoạt động: …

[ghi cụ thể các hoạt động sản xuất hoặc dịch vụ thực hiện]

Quy mô dự án (nếu có): …

[công suất, diện tích, khả năng cung ứng dịch vụ, khối lượng thương mại, doanh thu dự kiến…]

4. Vốn đầu tư ra nước ngoài:

4.1. Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài là … (bằng số và bằng chữ) đồng ngoại tệ dùng để đầu tư.

Vốn đầu tư ra nước ngoài của (các) nhà đầu tư Việt Nam là …(bằng số và bằng chữ) đồng ngoại tệ dùng để đầu tư, tương đương …(bằng số và bằng chữ) đồng Việt Nam, tương đương …(bằng số và bằng chữ) đô la Mỹ.

4.2. Hình thức vốn góp:

Hình thức vốn Tên nhà đầu tư VN 1

(ngoại tệ)

Tên nhà đầu tư VN2

(ngoại tệ)

Tổng số (ngoại tệ) Tỉ giá Tương đương Đồng VN (VNĐ)
1. Tiền mặt (1) (2) (3)=(1)+(2)+…. (4) (5)=(3) x (4)
2. Máy móc, thiết bị, hàng hóa          
3. Tài sản khác

[ghi rõ]

         
Tổng cộng (1+2+3)          

4.3. Nguồn vốn góp:

[Từng nhà đầu tư Việt Nam giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài như sau]

(Tên nhà đầu tư) sử dụng nguồn vốn như sau:

– Vốn chủ sở hữu: …

– Vốn vay: …

Dự kiến nguồn vay: Vay của tổ chức tín dụng (trong và ngoài nước)…, giá trị, thời hạn, lãi suất.

[đối với dự án sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài: Nếu sự phù hợp với quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước.

(Tên nhà đầu tư) cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài và cam kết tự chịu trách nhiệm về hiệu quả của dự án.

4.4. Nhu cầu sử dụng vốn:

Vốn đầu tư Đồng ngoại tệ dùng để đầu tư Tương đương Đồng Việt Nam
– Vốn cố định    
Trong đó (ghi các hạng mục dự kiến sử dụng vốn thực tế của dự án):    
(Ví dụ) Xây dựng công trình nhà xưởng, kho bãi    
(Ví dụ) Máy móc, thiết bị    
(Ví dụ) Trang thiết bị văn phòng    
(Ví dụ) Các tài sản cố định khác    
+ …    
– Vốn lưu động    
Tổng cộng    

4.5. Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài dự kiến kể từ ngày hoàn thành đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

[Từng nhà đầu tư Việt Nam dự kiến thời gian chuyển vốn ra nước ngoài]

5. Tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư dự kiến kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

– Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Tháng thứ …

– Đi vào hoạt động: Tháng thứ …

6. Kiến nghị của nhà đầu tư (nếu có): …

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

  1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính trung thực của nội dung hồ sơ và hiệu quả đầu tư của dự án;
  2. Chịu trách nhiệm về thẩm quyền, hình thức, giá trị pháp lý của quyết định đầu tư ra nước ngoài nộp trong hồ sơ;
  3. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và quy định pháp luật của …(tên quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư).

IV. HỒ SƠ KÈM THEO

Các văn bản (theo quy định tại Điều 55 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Điều 9 Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Quốc hội. Thủ tướng Chính phủ; hoặc Điều 59 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Điều 14 Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài đối với các trường hợp còn lại);

– ………………………

– ………………………

 

  Làm tại …. ngày … tháng … năm …
Tên nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

2. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài 2020

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

– Dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 54 của Luật Đầu tư lập hồ sơ theo quy định tại Điều 55 của Luật Đầu tư.

– Tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 55 của Luật Đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.

– Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 55 của Luật Đầu tư được áp dụng đối với các dự án quy định tại Điều 8 của Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài.

–  Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 5 Điều 58 của Luật Đầu tư.

– Đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 55 của Luật Đầu tư là các văn bản sau:

+ Văn bản chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu cho phép nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, bao gồm các nội dung chủ yếu: Nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư, tổng vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn, tiến độ thực hiện dự án, các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư cần đạt được;

+ Báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài, làm cơ sở cho việc chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định tại Điểm a Khoản này.

Bước 2: Nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ

Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài

– Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đầy đủ đầu mục tài liệu theo quy định tại Nghị định này và đã được đăng ký trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.

– Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ.

– Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính theo thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 55 của Luật Đầu tư.

– Cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều 55 của Luật Đầu tư. Quá thời hạn trên mà cơ quan được lấy ý kiến không có ý kiến bằng văn bản thì được coi là đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư đối với những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.

– Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ theo nội dung và thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều 55 của Luật Đầu tư.

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 55 của Luật Đầu tư.

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ ACC:

ACC Group là công ty chuyên cung cấp Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài 2020. Với đội ngũ nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm vì vậy ACC luôn cung cấp dịch vụ cho quý khách một cách nhanh chóng, chính xác.

Trình tự ACC thực hiện như sau:

– Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;

– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể thực hiện các thủ tục;

– ACC tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;

– Tư vấn cho khách hàng nhưng điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục;

– Bàn giao kết quả.

Trên đây là một số thông tin về Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài 2020. Để hiểu rõ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình, các bên cần tìm hiểu kĩ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện thủ tục nêu trên

TÌM KIẾM TIN TỨC