Thủ tục tư vấn đầu tư ra nước ngoài

Chuyên tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về tư vấn đầu tư ra nước ngoài và các thủ tục pháp lý liên quan. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về tư vấn đầu tư ra nước ngoài và những yêu cầu trong hồ sơ.

Các lĩnh vực khuyến khích đầu tư ra nước ngoài:

Nhà nước Việt Nam khuyến khích các tổ chức kinh tế tại Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với những lĩnh vực:

  • Xuất khẩu nhiều lao động;
  • Phát huy có hiệu quả các ngành, nghề truyền thống của Việt Nam;
  • Mở rộng thị trường, khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên tại nước đầu tư;
  • Tăng khả năng xuất khẩu, thu ngoại tệ. Ngoài ra,

Nhà nước Việt Nam không cấp phép đầu tư ra nước ngoài đối với những dự án gây phương hại đến bí mật, an ninh quốc gia, quốc phòng, lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.

Điều kiện đầu tư ra nước ngoài:

Theo quy định tại điều 76 Luật Đầu tư và Điều 4 Nghị định 78/2006/NĐ-CP thì Để được đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư phải có các điều kiện sau đây:

  • Có dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước đối với các trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
  • Được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Thủ tục đầu tư nước ngoài

Trình tự thực hiện thủ tục xin Giấy phép đầu tư ra nước ngoài

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
  • Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
  • Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (trong 05 ngày). Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định (trong vòng 90 ngày) và Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội (trước khai mạc kỳ họp Quốc hội 60 ngày).

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

Tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.

  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật Đầu tư 2014
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
  • Văn bản ủy quyền 

Các hình thức đầu tư ra nước ngoài:

Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;

Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;

Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;

Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Các dự án đầu tư ra nước ngoài

Theo số vốn góp, nhà đầu tư ra nước ngoài được chia thành 4 diện sau:

Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương, có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng.

Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương, có vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20 tỷ đồng. (Xin ý kiến của Ngân hàng nhà nước Việt Nam).

Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng chính phủ:

Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

Dự án đầu tư không thuộc ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên).

Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Quốc Hội:

Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định

Hồ sơ xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài

Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Mã số: ……………….

Đăng ký lần đầu ngày … tháng … năm …

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài; hoặc Căn cứ Nghị định số 124/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí);

Căn cứ Nghị định 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số …/TT-BKHĐT ngày … tháng … năm … của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành và hướng dẫn mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài;

Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số … ngày … tháng… năm…; hoặc Nghị quyết của Quốc hội số … ngày … tháng… năm… về quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài (đối với trường hợp dự án có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài);

Theo đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của… (tên các nhà đầu tư) kèm theo hồ sơ nộp ngày … tháng … năm … và các hồ sơ/tài liệu sửa đổi bổ sung nộp ngày… tháng… năm … (nếu có),

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Chứng nhận nhà/các nhà đầu tư:

  1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1: …;
  2. Tên và thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): …;

(cách ghi: Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Ghi tên; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở; Đối với cá nhân: Ghi tên; ngày tháng năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ thường trú; địa chỉ nơi ở hiện tại)

đăng ký đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư tại… (tên quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư) như sau:

Điều 1:

Tên dự án/ Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài: …(ghi rõ hình thức đầu tư ra nước ngoài/tên hợp đồng BCC/tên tổ chức kinh tế đã thành lập ở nước ngoài mà nhà đầu tư mua cổ phần, góp vốn, mua lại phần vốn góp)

Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư: …(chỉ ghi đối với hồ sơ dự án có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư).

Điều 2:

Mục tiêu, quy mô đầu tư: … (liệt kê các mục tiêu của dự án; nêu quy mô đầu tư nếu có)

Điều 3:

  1. Vốn đầu tư ra nước ngoài của (các) nhà đầu tư là…, trong đó bằng tiền mặt là …., bằng máy móc, thiết bị, hàng hóa, tài sản khác trị giá …. là vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư/vốn vay, trong đó:

– “Nhà đầu tư” góp …: trong đó bằng tiền mặt là…, bằng máy móc, thiết bị, hàng hóa, tài sản khác trị giá …., là vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư/vốn vay.

  1. Tiến độ góp vốn bằng tiền mặt: Theo tiến độ chuyển vốn ra nước ngoài đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  2. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

– Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Tháng thứ …

– Đi vào hoạt động: Tháng thứ …

Điều 4:

(Các) Nhà đầu tư có trách nhiệm:

– Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 (gọi tắt là Luật Đầu tư), Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài (Nghị định 83/2015/NĐ-CP) và các quy định khác của luật pháp Việt Nam trong phạm vi có liên quan đến việc thực hiện đầu tư ra nước ngoài, chịu trách nhiệm về thẩm quyền, hình thức, giá trị pháp lý của quyết định đầu tư ra nước ngoài, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

– Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn nhà nước trong quá trình tiến hành hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên quan (áp dụng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước).

– Thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 64 Luật Đầu tư và thực hiện chuyển lợi nhuận về nước hàng năm theo quy định tại Điều 65 Luật Đầu tư.

– Thực hiện đăng ký cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 83/2015/NĐ-CP.

– Thực hiện chế độ báo cáo bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 72 của Luật Đầu tư và quy định tại Điều 20 Nghị định 83/2015/NĐ-CP (bao gồm thông báo thực hiện dự án, báo cáo định kỳ quý/năm, báo cáo sau khi có quyết toán thuế tại nước ngoài, báo cáo theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước).

Điều 5:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài này được lập thành …(bằng số và bằng chữ) bản; … bản chính cấp cho … (tên từng nhà đầu tư), bản gốc đăng ký tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư và sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ quản lý ngành, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc cư trú.

 

BỘ TRƯỞNG

(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu).

Dịch vụ hỗ trợ các vấn đề về tư vấn đầu tư ra nước ngoài tại ACC group:

ACC group là công ty chuyên hỗ trợ các vấn đề về tư vấn đầu tư ra nước ngoài. Trình tự tiến hành tại ACC group được tiến hành như sau:

  • Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành chi tiết và cụ thể;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể soạn hồ sơ;
  • ACC tiến hành soạn hồ sơ khi đã nhận đủ thông tin khách hàng cung cấp;
  • Tư vấn cho khách hàng những điểm cần lưu ý trong hợp đồng;
  • Bàn giao kết quả và thanh lý hồ sơ.

Trên đây là một số thông tin về tư vấn đầu tư ra nước ngoài. Để tránh những vấn đề phát sinh từ các bên liên quan, trước khi thực hiện giao dịch, các bên cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình.

ACC luôn lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc và vấn đề khách hàng đang gặp phải.