Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài 2021

1. Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ:

– Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư.

– Tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 55 của Luật Đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.

– Các tài liệu quy định tại các Điểm c, d, đ, g Khoản 1 Điều 55 của Luật Đầu tư và Khoản 3 Điều 9 của Nghị định Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài liên quan đến các nội dung điều chỉnh.

Bước 2: Nộp hồ sơ xử lý hồ sơ

– Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài.

– Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đầy đủ đầu mục tài liệu theo quy định tại Nghị định này và đã được đăng ký trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.

  1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ.

– Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính theo thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 55 của Luật Đầu tư.

– Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều 55 của Luật Đầu tư. Quá thời hạn trên mà cơ quan được lấy ý kiến không có ý kiến bằng văn bản thì được coi là đã chấp thuận hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư đối với những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.

– Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh của dự án trình Thủ tướng Chính phủ theo thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều 55 của Luật Đầu tư.

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài.

– Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, sau khi có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 29 của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các quyết định nêu tại Khoản 7 và 8 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.

– Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản không chấp thuận chủ trương điều chỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

  1. Mẫu đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(Các) Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: … do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày … tháng… năm … với nội dung như sau:

  1. NHÀ ĐẦU TƯ
  2. Tên và thông tin của nhà đầu tư Việt Nam thứ nhất: …
  3. Tên và thông tin về nhà đầu tư Việt Nam tiếp theo (nếu có):

[cách ghi xem hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này]

  1. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

(Các) Nhà đầu tư đăng ký điều chỉnh các nội dung sau:

  1. Nội dung điều chỉnh 1:

– Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số … ngày… tháng … năm …: …

– Nay đề nghị sửa thành: …

– Lý do điều chỉnh: …

– Tài liệu chứng minh đính kèm (nếu có): …

– Giải trình về việc tăng vốn đầu tư ra nước ngoài (đối với trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài):

(i) Hình thức của phần vốn tăng thêm:

Hình thức vốn Tên nhà đầu tư VN 1 (ngoại tệ) Tên nhà đầu tư VN 2 (ngoại tệ) Tổng số (ngoại tệ) Tỉ giá Tương đương Đồng VN (VNĐ)
  (1) (2) (3)=(1)+(2)+… (4) (5)=(3) x (4)
1. Tiền mặt          
2. Máy móc, thiết bị, hàng hóa          
3. Tài sản khác [ghi rõ]          
Tổng cộng (1+2+3)          

(ii). Nguồn vốn:

[Từng nhà đầu tư Việt Nam giải trình về nguồn của phần vốn đầu tư ra nước ngoài tăng thêm như sau]

(Tên nhà đầu tư) sử dụng nguồn vốn như sau:

– Vốn chủ sở hữu: …

– Vốn vay: …

Dự kiến nguồn vay: Vay của tổ chức tín dụng (trong và ngoài nước)…., giá trị, thời hạn, lãi suất.

[đối với dự án sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài: Nêu sự phù hợp với quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước]

(Tên nhà đầu tư) cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài và cam kết tự chịu trách nhiệm về hiệu quả của dự án.

(iii) Nhu cầu sử dụng phần vốn tăng thêm:

Vốn đầu tư Đồng tiền thực hiện dự án Tương đương Đồng Việt Nam
– Vốn cố định

Trong đó (ghi các hạng mục dự kiến sử dụng vốn thực tế của dự án):

   
+ (Ví dụ) Xây dựng công trình nhà xưởng, kho bãi    
+ (Ví dụ) Máy móc, thiết bị    
+ (Ví dụ) Trang thiết bị văn phòng    
+ (Ví dụ) Các tài sản cố định khác    
– Vốn lưu động    
Tổng cộng    

(iv) Tiến độ chuyển phần vốn đầu tư ra nước ngoài tăng thêm dự kiến kể từ ngày hoàn thành đăng ký điều chỉnh giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: [Từng nhà đầu tư Việt Nam dự kiến thời gian chuyển vốn]

  1. Nội dung điều chỉnh 2 (nếu có):(ghi tương tự nội dung điều chỉnh 1)

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

  1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, tính chính xác của nội dung hồ sơ và hiệu quả đầu tư của dự án.
  2. Chịu trách nhiệm về thẩm quyền, hình thức, giá trị pháp lý của quyết định điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài nộp trong hồ sơ;
  3. Chấp hành các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, pháp luật Việt Nam và pháp luật của … (tên nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư).
  4. HỒ SƠ KÈM THEO

Các văn bản (theo quy định tại Điều 61 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và các Điều 11 hoặc Điều 16 Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài);

 

  Làm tại …., ngày … tháng … năm …
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ ACC:

ACC Group là công ty chuyên cung cấp Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài 2020. Với đội ngũ nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm vì vậy ACC luôn cung cấp dịch vụ cho quý khách một cách nhanh chóng, chính xác.

Trình tự ACC thực hiện như sau:

– Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;

– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể thực hiện các thủ tục;

– ACC tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;

– Tư vấn cho khách hàng nhưng điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục;

– Bàn giao kết quả.

Trên đây là một số thông tin về Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài 2020. Để hiểu rõ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình, các bên cần tìm hiểu kĩ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện thủ tục nêu trên

TÌM KIẾM TIN TỨC