Thông tư 39/2017/TT-BYT về quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở

Thông tư 39/2017/TT-BYT về quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 39/2017/TT-BYT

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN CHO TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về đẩy mạnh chính sách, pháp luật bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này quy định về gói dịch vụ y tế cơ bản bao gồm các dịch vụ kỹ thuật, thuốc, hóa chất, vật tư để chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao sức khỏe, dự phòng và điều trị áp dụng đối với các cơ sở y tế tại tuyến y tế cơ sở (gồm tuyến huyện và tuyến xã) và mọi người dân.

Điều 2. Gói dịch vụ y tế cơ bản

Gói dịch vụ y tế cơ bản gồm “Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” và “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe”:

“Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” gồm các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số I và danh mục thuốc sử dụng tại tuyến xã quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng tại trạm y tế xã, phường, thị trấn và tương đương, phòng khám bác sĩ gia đình độc lập, trạm y tế quân dân y và phòng khám quân dân y (sau đây gọi chung là cơ sở y tế tuyến xã).

“Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe” gồm các dịch vụ thiết yếu quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng tại trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là trung tâm y tế huyện) và các trạm y tế xã, phường, thị trấn để chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe.

Gói dịch vụ y tế cơ bản được cập nhật định kỳ từ 1-2 năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

Điều 3. Thanh toán các dịch vụ y tế thuộc “Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” (Phụ lục số I và Phụ lục số II)

Người tham gia bảo hiểm y tế khi sử dụng các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản được hưởng quyền lợi theo phạm vi được hưởng và mức hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế và các quy định tại Thông tư này.

Người tham gia bảo hiểm y tế khi sử dụng các dịch vụ kỹ thuật, thuốc, vật tư y tế và các quyền lợi khác không thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Thông tư này tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.

Giá các dịch vụ kỹ thuật được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.

Giá thuốc, vật tư y tế được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, vật tư y tế.

Điều 4. Thanh toán các dịch vụ thuộc “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe” (Phụ lục số III)

Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe để thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu y tế – dân số: do kinh phí của Chương trình mục tiêu y tế – dân số chi trả theo quy định tại Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế – Dân số giai đoạn 2016 – 2020. Nguồn kinh phí, nội dung, mức chi thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe cho các đối tượng được Nhà nước bảo đảm kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe ngoài các dịch vụ quy định tại Khoản 1, 2 Điều này: do ngân sách địa phương bảo đảm từ nguồn chi sự nghiệp y tế theo Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017.

Đối với các dịch vụ khác ngoài các dịch vụ quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này: được phép thu của người sử dụng dịch vụ theo các quy định của pháp luật hiện hành, từ nguồn kinh phí xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các cấp thanh toán đủ chi phí của các dịch vụ thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả mà các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã cung cấp trong thực tế theo hướng dẫn thanh toán quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Y tế và các sở, ngành liên quan:

a) Bố trí ngân sách địa phương, kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn bảo đảm nguyên tắc không dàn trải và hiệu quả:

– Ưu tiên đầu tư cho các trạm y tế có khả năng cung cấp các dịch vụ thuộc cả hai gói dịch vụ y tế cơ bản, đặc biệt là các trạm y tế xã ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn; hạn chế đầu tư đối với các trạm y tế xã, phường, thị trấn gần trung tâm y tế huyện có hai chức năng hoặc gần các bệnh viện;

– Phù hợp với thực tế địa phương và các nhóm quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 4667/QĐ-BYT)

b) Bố trí nhân lực để các cơ sở y tế có đủ điều kiện cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản. Chỉ đạo việc thực hiện chế độ luân phiên hai chiều phù hợp với điều kiện của từng địa phương theo hướng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn cho người hành nghề tại y tế cơ sở. Thực hiện nguyên tắc viên chức y tế tại trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm về làm việc tại trạm y tế xã, phường một số ngày nhất định trong tuần và viên chức trạm y tế xà, phường, thị trấn được luân phiên làm việc tại trung tâm y tế huyện theo kế hoạch, bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh;

c) Đối với Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả:

– Chỉ đạo các cơ sở y tế tổ chức cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản cho người có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn quản lý;

– Chỉ đạo Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh thanh toán chi phí của các dịch vụ thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;

d) Đối với Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe:

– Bảo đảm ngân sách và chỉ đạo các cơ sở y tế địa phương thực hiện các dịch vụ y tế cho chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe cho người dân, chăm sóc sức khỏe cho các đối tượng ưu tiên theo quy định của pháp luật;

– Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo thẩm quyền về việc sử dụng nguồn ngân sách và các nguồn hợp pháp khác để cung cấp các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.

– Huy động các nguồn kinh phí xã hội hóa cho các hoạt động chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe.

Sở Y tế có trách nhiệm:

a) Đối với gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả:

– Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở y tế tuyến xã cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định của Thông tư này;

– Bảo đảm đủ thuốc, vật tư y tế, hóa chất, cho cơ sở y tế cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản;

– Phối hợp với các sở, ban, ngành và bảo hiểm xã hội các cấp thanh toán chi phí thực hiện các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;

b) Đối với gói dịch vụ y tế cơ bản do ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác chi trả:

– Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn việc cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở;

– Phối hợp với các sở, ban, ngành các cấp bảo đảm nguồn tài chính để thanh toán các chi phí thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định của pháp luật có liên quan;

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng lộ trình để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở y tế phù hợp với thực tế của từng trạm y tế và theo các nhóm quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT;

d) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế, bảo đảm các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản được cung cấp phù hợp với các điều kiện chuyên môn, kỹ thuật và các quy định của pháp luật có liên quan;

đ) Phối hợp với các cơ sở đã được cấp mã số đào tạo để tổ chức các lớp đào tạo lại, cập nhật kiến thức y khoa liên tục, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế tại các cơ sở y tế cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản.

Trung tâm y tế, các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện có trách nhiệm:

a) Thực hiện cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định tại Thông tư này;

b) Chỉ đạo các trạm y tế xã thuộc phạm vi quản lý tổ chức cung cấp đầy đủ các dịch vụ, thuốc, vật tư y tế để thực hiện gói dịch vụ y tế cơ bản;

c) Chịu trách nhiệm quản lý và thường xuyên kiểm tra, giám sát các trạm y tế trong việc cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản cho người dân, trong việc quản lý sử dụng thuốc, vật tư y tế cấp cho các trạm y tế và thanh toán chi phí cho trạm y tế theo đúng quy định của pháp luật có liên quan.

Các cơ sở y tế quy định trong Thông tư này có trách nhiệm cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.

Điều 7. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch – Tài chính) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Quốc hội (Vụ Các VĐXH);
– Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
– Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
– Bộ Tài chính;
– Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
– Y tế các Bộ, ngành;
– Các Vụ, Cục, TTra, VP – Bộ Y tế;
– Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
– Lưu: VT, KHTC(02), PC(02).
BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Kim Tiến

PHỤ LỤC SỐ 1. DANH MỤC KỸ THUẬT KHÁM, CHỮA BỆNH THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN

(Ban hành kèm Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT Mã số trong Thông tư số 43/2013/TT-BYT, Thông tư số 21/2017/TT-BYT Mã số trong Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC Danh mục kỹ thuật
(1) (2) (3) (4)
1. Khám bệnh
2. 3.2387 37.8B00.0212 Tiêm trong da
3. 3.2388 37.8B00.0212 Tiêm dưới da
4. 3.2389 37.8B00.0212 Tiêm bắp thịt
5. 3.2390 37.8B00.0212 Tiêm tĩnh mạch
6. 3.2391 37.8B00.0215 Truyền tĩnh mạch
7. 1.6 Đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên
8. 1.51 Hồi sức chống sốc ≤ 8 giờ
9. 1.218 37.8B00.0159 Rửa dạ dày cấp cứu
10. 1.160 37.8B00.0210 Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang
11. 1.64 Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường thở) cho người lớn và trẻ em
12. 1.275 Băng bó vết thương
13. 1.65 37.8B00.0071 Bóp bóng Ambu qua mặt nạ
14. 1.158 37.8B00.0074 Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản
15. 1.74 37.8B00.0120 Mở khí quản qua da một thì cấp cứu ngạt thở
16. Thổi ngạt
17. Thở ôxy
18. 1.215 Gây nôn cho người bệnh ngộ độc qua đường tiêu hóa
19. 1.157 37.8D05.0508 Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn
20. 1.269 Băng ép bất động sơ cứu rắn cắn
21. 1.270 Ga rô hoặc băng ép cầm máu
22. 1.0276 Cố định tạm thời người bệnh gãy xương
23. 1.0277 Cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng
24. 1.5 Làm test phục hồi máu mao mạch
25. Mở màng giáp nhẫn cấp cứu
26. 1.281 37.1E03.1510 Xét nghiệm đường máu mao mạch
27. 23.201 Định lượng protein niệu
28. 22.279, 22.280, 22.283 Định nhóm máu ABO
29. Lấy mẫu, vận chuyển mẫu bệnh phẩm xét nghiệm
30. 2.314 37.2A01.0001 Siêu âm ổ bụng
31. 21.14 37.3F00.1778 Điện tim thường
32. 2.10 Chọc tháo dịch màng phổi
33. 2.11 Chọc hút khí màng phổi
34. 2.243 Chọc tháo dịch ổ bụng
35. 2.14 Đánh giá mức độ nặng của cơn hen phế quản bằng peak flow meter (Đo lưu lượng đỉnh)
36. 21.13 Nghiệm pháp dây thắt
37. 2.244 37.8B00.0103 Đặt ống sonde dạ dày
38. 2.247 37.8B00.0211 Đặt ống thông hậu môn
39. 2.339 37.8B00.0211 Thụt tháo
40. 2.243 37.8B00.0078 Chọc hút dịch ổ bụng
41. 3.1706 37.8D07.0782 Lấy dị vật kết mạc
42. 3.3827 37.8B00.0216 Khâu vết thương phần mềm
43. 3.3909 37.8D05.0505 Chích rạch áp xe nhỏ
44. 3.3826 37.8B00.0075 Thay băng, cắt chỉ
45. 3.4246 37.8B00.0198 Tháo bột các loại
46. 3.2119 37.8D05.0505 Chích nhọt ống tai ngoài
47. 3.2120 37.8D08.0899 Làm thuốc tai
48. 3.1955 37.8D09.1029 Nhổ răng sữa
49. 3.2245 37.8B00.0216 Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ
50. 3.3909 37.8D05.0505 Chích áp xe nhỏ vùng đầu cổ
51. 3.3821 37.8B00.0216 Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản
52. 14.206 37.8D07.0730 Bơm rửa lệ đạo
53. 14.207 37.8D07.0738 Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích áp xe mi, kết mạc
54. 14.211 37.8D07.0842 Rửa cùng đồ (mắt)
55. 14.260 Đo thị lực
56. 15.222 37.8D08.0898 Khí dung mũi họng
57. 15.56 37.8D08.0882 Chọc hút dịch vành tai
58. 15.42 Chích áp xe lợi trẻ em
59. 13.33 37.8D06.0614 Đỡ đẻ thường (ngôi chỏm)
60. 13.34 Cắt và khâu tầng sinh môn
61. 13.166 37.8D06.0715 Soi cổ tử cung
62. 13.167 Làm thuốc âm đạo
63. 13.40 37.8D06.0629 Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn
64. 13.37 Kiểm soát tử cung
65. 13.38 Bóc rau nhân tạo
66. 8.26 37.8C00.0222 Bó thuốc
67. 8.27 37.8C00.0228 Chườm ngải
68. 3.289 37.8C00.0224 Hào châm
69. 3.291 37.8C00.0224 Ôn châm
70. 8.10 37.8C00.0224 Chích lể
71. 8.5 37.8C00.0230 Điện châm
72. 3.4183 37.8C00.0271 Thủy châm
73. 8.9 37.8C00.0228 Cứu (bằng điếu ngải)
74. 8.483 37.8C00.0280 Xoa bóp, bấm huyệt bằng tay
75. 17.11 37.8C00.0237 Điều trị bằng tia hồng ngoại
76. 17.53 37.8C00.0267 Tập vận động có trợ giúp

PHỤ LỤC SỐ II. DANH MỤC THUỐC THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN

(Ban hành kèm Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

DANH MỤC THUỐC THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN

6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid 6.2.6. Thuốc nhóm macrolid6.2.6. Thuốc nhóm macrolid 6.2.7. Thuốc nhóm quinolon6.2.7. Thuốc nhóm quinolon 6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid 6.2.9. Thuốc nhóm nitrofuran6.2.9. Thuốc nhóm nitrofuran 6.2.10. Thuốc nhóm tetracyclin6.2.10. Thuốc nhóm tetracyclin 6.3. Thuốc chữa bệnh lao6.3. Thuốc chữa bệnh lao 6.4. Thuốc chống nấm6.4. Thuốc chống nấm 6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip 6.6. Thuốc điều trị bệnh sốt rét6.6. Thuốc điều trị bệnh sốt rét 6.7. Thuốc chống virus6.7. Thuốc chống virus 7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU 8. THUỐC CHỐNG PARKINSON8. THUỐC CHỐNG PARKINSON 9. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU9. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU 9.1. Thuốc chống thiếu máu9.1. Thuốc chống thiếu máu 9.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu9.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu 9.3. Dung dịch cao phân tử9.3. Dung dịch cao phân tử 10. THUỐC TIM MẠCH10. THUỐC TIM MẠCH 10.1. Thuốc chống đau thắt ngực10.1. Thuốc chống đau thắt ngực 10.2. Thuốc chống loạn nhịp10.2. Thuốc chống loạn nhịp 10.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp10.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp 10.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp10.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp 10.5. Thuốc điều trị suy tim10.5. Thuốc điều trị suy tim 10.6. Thuốc chống huyết khối10.6. Thuốc chống huyết khối 10.7. Thuốc hạ lipid máu10.7. Thuốc hạ lipid máu 11. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU11. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU 11.1. Thuốc chống nấm11.1. Thuốc chống nấm 11.2. Thuốc chống nhiễm khuẩn11.2. Thuốc chống nhiễm khuẩn 11.3. Thuốc chống viêm, ngứa11.3. Thuốc chống viêm, ngứa 11.4. Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng11.4. Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng 11.5. Thuốc trị ghẻ11.5. Thuốc trị ghẻ 12. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN12. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN 13. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN13. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN 14. THUỐC LỢI TIỂU14. THUỐC LỢI TIỂU 15. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA15. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA 15.1. Thuốc trung hòa acid và các thuốc ức chế bài tiết acid15.1. Thuốc trung hòa acid và các thuốc ức chế bài tiết acid 15.2. Thuốc chống nôn15.2. Thuốc chống nôn 15.3. Thuốc chống co thắt15.3. Thuốc chống co thắt 15.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng15.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng 15.5. Thuốc tiêu chảy15.5. Thuốc tiêu chảy a. Chống mất nướca. Chống mất nước b. Chống tiêu chảyb. Chống tiêu chảy 15.6. Thuốc khác15.6. Thuốc khác 16. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT16. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT 16.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế16.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế 16.2. Thuốc hạ đường huyết16.2. Thuốc hạ đường huyết 17. HUYẾT THANH17. HUYẾT THANH 18. THUỐC DÙNG CHO MẮT, TAI, MŨI, HỌNG18. THUỐC DÙNG CHO MẮT, TAI, MŨI, HỌNG 18.1. Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng vi rút18.1. Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng vi rút 18.2. Thuốc làm giãn đồng tử18.2. Thuốc làm giãn đồng tử 18.3. Thuốc tai, mũi, họng18.3. Thuốc tai, mũi, họng 19. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON19. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON 19.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ19.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ 19.1.1. Thuốc thúc đẻ19.1.1. Thuốc thúc đẻ 19.1.2. Thuốc cầm máu sau đẻ19.1.2. Thuốc cầm máu sau đẻ 19.2. Thuốc chống đẻ non19.2. Thuốc chống đẻ non 20. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN20. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN 20.1. Thuốc chống loạn thần20.1. Thuốc chống loạn thần 20.2. Thuốc chống trầm cảm20.2. Thuốc chống trầm cảm 21. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP21. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP 21.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính21.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 21.2. Thuốc chữa rối loạn tiết dịch21.2. Thuốc chữa rối loạn tiết dịch 21.3. Thuốc khác21.3. Thuốc khác 22. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ CÂN BẰNG ACID-BASE22. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ CÂN BẰNG ACID-BASE 22.1. Thuốc uống 22.2. Thuốc tiêm truyền22.2. Thuốc tiêm truyền 22.3. Thuốc khác22.3. Thuốc khác 23. VITAMIN VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ23. VITAMIN VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ

TT TÊN THUỐC ĐƯỜNG DÙNG, DẠNG DÙNG GHI CHÚ
(1) (2) (3) (4)
1. THUỐC GÂY MÊ, TÊ VÀ OXY DƯỢC DỤNG
1 Atropin sulfat Tiêm
2 Diazepam Tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
3 Lidocain (hydroclorid) Tiêm
4 Lidocain + epinephrin (adrenalin) Tiêm
5 Oxy dược dụng Đường hô hấp
6 Procain hydroclorid Tiêm
2. THUỐC GIẢM ĐAU, CHĂM SÓC GIẢM NHẸ; THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT
2.1. Thuốc giảm đau
7 Diclofenac Uống
8 Ibuprofen Uống
9 Meloxicam Uống
10 Morphin (hydroclorid, sulfat) Tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu
11 Paracetamol Uống, đặt
12 Piroxicam Uống
2.2. Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
13 Amitriptylin Uống
14 Dexamethason Uống
15 Diazepam Tiêm, uống Dạng tiêm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
16 Docusat natri Uống
17 Lactulose Uống
2.3. Thuốc điều trị bệnh gút
18 Allopurinol Uống
19 Colehicin Uống
3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN
20 Epinephrin (adrenalin) Tiêm
21 Alimemazin Uống
22 Chlorpheniramin (hydrogen maleat) Uống
23 Dexamethason Uống
24 Loratadin Uống
25 Methyl prednisolon Tiêm
26 Prednisolon Uống
27 Promethazin (hydroclorid) Uống
4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
28 Acetylcystein Tiêm, uống
29 Atropin (sulfat) Tiêm
30 Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin) Tiêm
31 DL-Methionin Uống
32 Natri thiosulfat Tiêm
33 Than hoạt Uốsng
34 Xanh Methylen Tiêm
5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH
35 Valproat natri Uống
36 Diazepam Uống, tiêm Dạng tiêm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
37 Phenobarbital Uống, tiêm
38 Phenytoin Uống
6. THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
6.1. Thuốc trị giun, sán
39 Albendazol Uống
40 Mebendazol Uống
41 Niclosamid Uống
42 Praziquantel Uống
43 Pyrantel Uống
44 Praziquantel Uống
45 Triclabendazol Uống
6.2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam
46 Amoxicilin Uống
47 Amoxicilin + acid clavulanic Uống
48 Ampicilin (natri) Tiêm
49 Benzalhin benzylpenicilin Tiêm
50 Benzylpenicilin Tiêm
51 Procain benzylpenicilin Tiêm
52 Cefalexin Uống
53 Cefixim Uống
54 Cefuroxim Uống
55 Cloxacilin Uống, tiêm
56 Phenoxy methylpenicilin Uống
6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid
57 Gentamicin Tiêm
6.2.3. Thuốc nhóm chloramphenicol
58 Cloramphenicol Uống
6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol
59 Metronidazol Uống, đặt
6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid
60 Clindamycin Uống
6.2.6. Thuốc nhóm macrolid
61 Erythromycin Uống
6.2.7. Thuốc nhóm quinolon
62 Ciprofloxacin Uống
6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid
63 Sulfamethoxazol + trimethoprim Uống
6.2.9. Thuốc nhóm nitrofuran
64 Nitrofurantoin Uống
6.2.10. Thuốc nhóm tetracyclin
65 Doxycyclin Uống
6.3. Thuốc chữa bệnh lao
66 Ethambutol Uống
67 Isoniazid Uống
68 Pyrazinamid Uống
69 Rifampicin Uống
70 Rifampicin + isoniazid Uống
71 Streptomycin Tiêm
72 Ethambutol + isoniazid Uống
73 Ethambutol + isoniazid + pyrazinamid + rifampicin Uống
74 Ethambutol + isoniazid + rifampicin Uống
75 Isoniazid + pyrazinamid + rifampicin Uống
6.4. Thuốc chống nấm
76 Clotrimazol Đặt âm đạo, dùng ngoài
77 Fluconazol Uống
78 Griseofulvin Uống
79 Nystatin Uống, đặt âm đạo
6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip
80 Diloxanid (furoat) Uống
81 Metronidazol Uống
6.6. Thuốc điều trị bệnh sốt rét
82 Amodiaquin Uống
83 Cloroquin Uống
84 Doxycyclin Uống
85 Primaquin Uống
86 Quinin Uống
6.7. Thuốc chống virus
87 Aciclovir Uống, dùng ngoài
88 Abacavir (ABC) Uống Thực hiện theo Hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS của Bộ Y tế.
89 Efavirenz Uống
90 Lamivudin Uống
91 Nevirapin Uống
92 Tenofovir (TDF) Uống
93 Ritonavir Uống
94 Zidovudin Uống
95 Lopinavir + ritonavir Uống
96 Lamivudin + tenofovir Uống
97 Lamivudin + tenofovir + efavirenz Uống
98 Lamivudin + zidovudin + nevirapin Uống
99 Lamivudin + zidovudin Uống
7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU
100 Ibuprofen Uống
101 Paracetamol Uống
102 Propranolol hydroclorid Uống
8. THUỐC CHỐNG PARKINSON
103 Biperideu Uống
104 Levodopa + carbidopa Uống
9. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
9.1. Thuốc chống thiếu máu
105 Folic acid (vitamin B9) Uống
106 Sắt sulfat (hay oxalat) Uống
107 Sắt sulfat + folic acid Uống
108 Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin) Tiêm
9.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
109 Tranexamic acid Uống
110 Phytomenadion (vitamin K1) Uống, tiêm
9.3. Dung dịch cao phân tử
111 Dextran 40 Tiêm truyền
10. THUỐC TIM MẠCH
10.1. Thuốc chống đau thắt ngực
112 Atenolol
113 Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) Uống, ngậm dưới lưỡi
114 Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) Uống, ngậm dưới lưỡi
10.2. Thuốc chống loạn nhịp
115 Amiodaron (hydroclorid) Uống
116 Atenolol Uống
117 Lidocain (hydroclorid) Tiêm
118 Propranolol (hydroclorid) Uống
119 Verapamil (hydroclorid) Uống
120 Digoxin Tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
121 Epinephrin (adrenalin) Tiêm
10.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
122 Amlodipin Uống
123 Atenolol Uống
124 Captopril Uống
125 Enalapril Uống
126 Furosemid Uống
127 Hydroclorothiazid Uống
128 Methyldopa Uống
129 Nifedipin Uống
130 Propranolol hydroclorid Uống
10.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp
131 Heptaminol (hydroclorid) Uống
10.5. Thuốc điều trị suy tim
132 Digoxin Tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
133 Epinephrin (adrenalin) Tiêm
134 Enalapril
135 Furosemid Uống, tiêm Dạng tiêm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
136 Hydroclorothiazid Uống
137 Spironolacton Uống
10.6. Thuốc chống huyết khối
138 Acetylsalicylic acid Uống
10.7. Thuốc hạ lipid máu
139 Atorvastatin Uống
140 Fenofibrat Uống
141 Simvastatin Uống
11. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU
11.1. Thuốc chống nấm
142 Benzoic acid + Salicylic acid Dùng ngoài
143 Cồn A.S.A Dùng ngoài
144 Cồn BSI Dùng ngoài
145 Clotrimazol Dùng ngoài
146 Ketoconazol Dùng ngoài
147 Miconazol Dùng ngoài
11.2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
148 Povidon iod Dùng ngoài
149 Sulfadiazin bạc Dùng ngoài
11.3. Thuốc chống viêm, ngứa
150 Betamethason Dùng ngoài
151 Fluocinolon acetonid Dùng ngoài
152 Hydrocortison Dùng ngoài
11.4. Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
153 Salicylic acid Dùng ngoài
11.5. Thuốc trị ghẻ
154 Diethylphtalat Dùng ngoài
12. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN
155 Bari sulfat Uống
13. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN
156 Cồn 70 độ Dùng ngoài
157 Cồn iod Dùng ngoài
158 Povidon iod Dùng ngoài
14. THUỐC LỢI TIỂU
159 Furosemid Uống, tiêm Dạng tiêm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
160 Hydroclorothiazid Uống
161 Spironolacton Uống
15. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA
15.1. Thuốc trung hòa acid và các thuốc ức chế bài tiết acid
162 Bismuth Uống
163 Cimetidin Uống
164 Famotidin Uống, tiêm
165 Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd Uống
166 Omeprazol Uống
167 Ranitidin Uống
15.2. Thuốc chống nôn
168 Dexamethason Uống
169 Metoclopramid Uống
170 Promethazin (hydroclorid) Uống
15.3. Thuốc chống co thắt
171 Alverin (citrat) Uống, tiêm
172 Atropin (sulfat) Uống, tiêm
173 Hyoscin butylbromid Uống
174 Papaverin hydroclorid Uống, tiêm
15.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
175 Bisacodyl Uống
176 Magnesi sulfat Uống
15.5. Thuốc tiêu chảy
a. Chống mất nước
177 Natri clorid + natri citrat + kali clorid + glucose khan Uống
b. Chống tiêu chảy
178 Attapulgit mormoiron hoạt hóa Uống
179 Berberin (hydroclorid) Uống
180 Loperamid Uống
181 Kẽm sulfat Uống
15.6. Thuốc khác
182 Amylase + lipase + protease Uống
16. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT
16.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
183 Dexamethason Uống
184 Hydrocortison Uống
185 Prednisolon acetat Uống
16.2. Thuốc hạ đường huyết
186 Gliclazid Uống
187 Metformin Uống
188 Insulin tác dụng trung bình, trung gian (Medium-acting, Intermediate-acting) Tiêm Thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
189 Insulin tác dụng nhanh, ngắn (Fast-acting, Short-acting) Tiêm
190 Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting, Dual-acting) Tiêm
191 Insulin tác dụng chậm, kéo dài (Slow-acting, Long-acting) Tiêm
17. HUYẾT THANH
192 Huyết thanh kháng uốn ván Tiêm
193 Huyết thanh kháng nọc rắn Tiêm
18. THUỐC DÙNG CHO MẮT, TAI, MŨI, HỌNG
18.1. Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng vi rút
194 Aciclovir Tra mắt
195 Argyrol Nhỏ mắt
196 Cloramphenicol Nhỏ mắt
197 Gentamicin (sulfat) Nhỏ mắt
198 Neomycin (sulfat) Nhỏ mắt, nhỏ tai
199 Ofloxacin Nhỏ mắt, nhỏ tai
200 Tetracyclin (hydroclorid) Tra mắt
201 Ciprofloxacin Nhỏ mắt
18.2. Thuốc làm giãn đồng tử
202 Atropin (sulfat) Nhỏ mắt
18.3. Thuốc tai, mũi, họng
203 Nước oxy già Dùng ngoài
204 Naphazolin Nhỏ mũi
205 Xylometazolin Nhỏ mũi
19. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON
19.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ
19.1.1. Thuốc thúc đẻ
206 Oxytocin Tiêm
19.1.2. Thuốc cầm máu sau đẻ
207 Ergometrin (hydrogen maleat) Tiêm
208 Oxytocin Tiêm
209 Misoprostol Uống
19.2. Thuốc chống đẻ non
210 Papaverin Uống
211 Salbutamol (sulfat) Uống
212 Nifedipin Uống
20. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN
20.1. Thuốc chống loạn thần
213 Clorpromazin (hydroclorid) Uống
214 Diazepam Uống, tiêm Dạng tiêm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
215 Haloperidol Uống
216 Levomepromazin Uống
20.2. Thuốc chống trầm cảm
217 Amitriptylin (hydroclorid) Uống
21. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP
21.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
218 Epinephrin (adrenalin) Tiêm
219 Budesonid Đường hô hấp
220 Salbutamol (sulfat) Uống, đường hô hấp
221 Terbutalin Uống, đường hô hấp
21.2. Thuốc chữa rối loạn tiết dịch
222 Acetylcystcin Uống, tiêm
223 Alimemazin Uống
224 Bromhexin (hydroclorid) Uống
21.3. Thuốc khác
225 Dextromethorphan Uống
22. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ CÂN BẰNG ACID-BASE
22.1. Thuốc uống
226 Natri clorid + natri citrat + kali clorid + glucose khan Uống
227 Kali clorid Uống
22.2. Thuốc tiêm truyền
228 Glucose Tiêm
229 Ringer lactat Tiêm truyền
230 Calci clorid Tiêm
231 Natri clorid Tiêm
232 Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) Tiêm
22.3. Thuốc khác
233 Nước cất pha tiêm Tiêm
23. VITAMIN VÀC CHẤT VÔ CƠ
234 Calci gluconat Uống
235 Vitamin A Uống
236 Vitamin A + D Uống
237 Vitamin B1 Uống, tiêm
238 Vitamin B2 Uống
239 Vitamin B6 Uống
240 Vitamin C Uống
241 Vitamin PP Uống

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DANH MỤC THUỐC THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN

Danh mục thuốc thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản bao gồm:

a) 241 thuốc tại Mục I Phụ lục II.

b) Thuốc có chứa hoạt chất là đồng phân hóa học hoặc dạng muối khác và có cùng tác dụng điều trị với hoạt chất có trong Mục I Phụ lục II.

Đường dùng thuốc ghi trong danh mục được thống nhất như sau:

a) Đường uống bao gồm các thuốc uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi;

b) Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể;

c) Đường đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn-trực tràng;

d) Đường dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi, xoa ngoài, dán trên da, xịt ngoài da;

đ) Đường hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít, bột hít, xịt, khí dung;

e) Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt.

g) Đường nhỏ mũi bao gồm các thuốc nhỏ mũi, xịt mũi.

Thuốc xếp nhóm này được chỉ định điều trị bệnh thuộc nhóm khác nếu có chỉ định điều trị phù hợp./.

PHỤ LỤC SỐ III. DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CHỦ YẾU THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN PHỤC VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU, DỰ PHÒNG VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE

(Ban hành kèm Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Các dịch vụ về tư vấn, truyền thông, giáo dục, nâng cao sức khỏe, bao gồm ăn uống, nghỉ ngơi, tập luyện, sống khỏe, quản lý và phòng tránh stress,..;

Các dịch vụ về tiêm chủng;

Các dịch vụ khám, quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe;

Các dịch vụ về giám sát và phòng chống các bệnh, dịch truyền nhiễm;

Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình;

Các dịch vụ về tư vấn, truyền thông dinh dưỡng và an toàn thực phẩm;

Các dịch vụ giáo dục, truyền thông và vận động nhân dân sử dụng nước sạch, bảo đảm vệ sinh môi trường, sử dụng nhà tắm, nhà tiêu hợp vệ sinh…;

Các dịch vụ về giám sát và phòng chống các bệnh không lây nhiễm;

Các dịch vụ về kiểm soát các yếu tố nguy cơ có hại cho sức khỏe, bao gồm phòng chống tác hại của thuốc lá, lạm dụng rượu bia,…;

Các dịch vụ về bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng;

Các dịch vụ về y tế học đường;

Các dịch vụ về bảo đảm máu an toàn và phòng, chống các bệnh về máu;

Quản lý sức khỏe các đối tượng ưu tiên: chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, phụ nữ có thai…;

Các dịch vụ về phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại cộng đồng;

Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà, bao gồm phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, phòng chống ung thư;

Các dịch vụ khám sàng lọc, phát hiện các bệnh tật cho nhóm nguy cơ cao cho cộng đồng;

Cung cấp thuốc thiết yếu, bao gồm các tủ thuốc để bán thuốc.