Soạn thảo hợp đồng thuê diễn viên cập nhật quy định 2020

1. Khái niệm hợp đồng thuê diễn viên:

Bộ luật dân sự 2015 không quy định rõ các điều khoản về hợp đồng thuê diễn viên tuy nhiên hợp đồng thuê diễn viên là một dạng của hợp đồng dịch vụ nên có thể áp dụng Điều 513 Bộ luật dân sự 2015 để định nghĩa như sau:

Hợp đồng thuê diễn viên là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ ( diễn viên, ca sĩ) thực hiện công việc (quảng cáo, tham dự các show diễn) cho bên sử dụng dịch vụ (bên thuê), bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

2. Đối tượng của hợp đồng thuê diễn viên:

Theo Điều 514 Bộ luật dân sự 2015 thì: Đối tượng của hợp đồng thuê diễn viên là công việc mà diễn viên có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

 

3. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê:

  • Nghĩa vụ:

Theo  Điều 515 Bộ luật dân sự 2015 thì: 

  1. Cung cấp cho diễn viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
  2. Trả tiền thuê cho diễn viên theo thỏa thuận.
  • Quyền:

Theo  Điều 516 Bộ luật dân sự 2015 thì: 

  1. Yêu cầu diễn viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
  2. Trường hợp diễn viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

4. Quyền và nghĩa vụ diễn viên:

  • Quyền: 

Theo  Điều 518 Bộ luật dân sự 2015 thì: 

  1. Yêu cầu bên thuê cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
  2. Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên thuê, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên thuê, nhưng phải báo ngay cho bên thuê.
  3. Yêu cầu bên thuê trả tiền dịch vụ.
  • Nghĩa vụ:

Theo  Điều 517 Bộ luật dân sự 2015 thì: 

  1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
  2. Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên thuê.
  3. Bảo quản và phải giao lại cho bên thuê tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
  4. Báo ngay cho bên thuê về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
  5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
  6. Bồi thường thiệt hại cho bên thuê, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
  • Trả tiền dịch vụ:

Theo  Điều 519 Bộ luật dân sự 2015 thì: 

  1. Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận.
  2. Khi giao kết hợp đồng, nếu không có thỏa thuận về giá dịch vụ, phương pháp xác định giá dịch vụ và không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định căn cứ vào giá thị trường của dịch vụ cùng loại tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng.
  3. Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  4. Trường hợp dịch vụ được cung ứng không đạt được như thỏa thuận hoặc công việc không được hoàn thành đúng thời hạn thì bên sử dụng dịch vụ có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

5. Công chứng hợp đồng thuê diễn viên:

Thành phần hồ sơ:

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC);
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì  phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

  • Trong ngày nhận hồ sơ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá nhân; nếu nộp hồ sơ yêu cầu công chứng sau ba (03) giờ chiều thì việc công chứng được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

 

6. Mẫu hợp đồng thuê diễn viên cập nhật quy định 2020:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ DIỄN VIÊN

( Số : … / HĐDV – …… )

 

Căn cứ: Bộ luật dân sự 2015

Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A: Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B: Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1. Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm diễn viên độc quyền mục đích thực hiện công việc với những nội dung được mô tả như sau:

Công việc cần thực hiện:…

Vai diễn:…

Thời gian thuê:…

Địa điểm:…

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị trong thời gian ….. kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng .

Điều 3. Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

  1. Phí dịch vụ:

Các bên xác định phí dịch vụ là … đồng

( Số tiền bằng chữ là …. Đồng )

Phí dịch vụ bao gồm :

– Khoản thù lao mà Bên B nhận được trong khi thực hiện công việc

– Các chi phí khác như ăn uống , thuê nhà trong quá trình thực hiện công việc

2.Phương thức thanh toán

Sau khi thực hiện xong công việc , Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B

Tên tài khoản :…

Số tài khoản :…

Ngân hàng :…

Chi nhánh :…

Điều 4. Thỏa thuận độc quyền

Trong thời gian thực hiện Hợp đồng theo quy định Điều 2 của hợp đồng, Bên B không được thực hiện các công việc khác có tính chất giống hoặc liên quan đến công việc được quy định trong Điều 1 của Hợp đồng .

Trong trường hợp Bên B muốn thực hiện các công việc ngoài các công việc quy định của Hợp đồng tại Điều 1 của Hợp đồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

Thởi gian Bên B gửi văn bản yêu cầu trước 15 ngày kể từ ngày Bên B bắt đầu thực hiện các công việc ngoài các công việc quy định trong Hợp đồng .

Bên A có nghĩa vụ trả lời bằng văn bản cho Bên B theo yêu cầu của Bên A , trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận được văn bản theo yêu cầu khoản 3 của điều này 

Điều 5. Thỏa thuận về quyền sở hữu trí tuệ

Các bên thỏa thuận về quyền sở hữu trí tuệ như sau :

Bên A là chủ sở hữu của hình ảnh, video, bản thu âm, ghi hình mà Bên B đã tạo ra khi thực hiện công việc được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng.

Bên A toàn quyền sử dụng hình ảnh, video, bản thu âm, ghi hình quy định tại Khoản 1 Điều này.

Bên B sẽ được nhận được một khoản phí do Bên A chi trả và được tính vào phí dịch vụ theo Điều 3 của Hợp đồng.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A

Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .

Cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu cho Bên B thực hiện công việc theo quy định của Hợp đồng

Thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ cho Bên B theo quy định của Hợp đồng

Toàn quyền sử dụng hình ảnh , video , bản thu âm , ghi hình quy định tại Khoản 2 Điều 5 của hợp đồng .

Giữ bí mật thông tin theo quy định Điều 9 của Hợp đồng

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Bên B

Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu liên quan đến công việc

Được trả đầy đủ phí dịch vụ

Thực hiện công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 Hợp đồng

Không thực hiện công việc khác theo quy định tại khoản 4.1 của Hợp đồng

Giữ bí mật thông tin theo quy định Điều 9 của Hợp đồng

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 7 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

1.Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

2.Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 8 . Chấm  dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác

Theo thỏa thuận của các bên

Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định tại Điều 2 của Hợp đồng . Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại 50 % giá trị của hợp đồng .

Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của Hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của bên bị vi phạm . Thời hạn do các bên tự thỏa thuận , nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 60 ngày .

Điều 9 . Bảo mật thông tin

Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật thông tin tuyệt đối với các thông tin đã thảo luận và đàm phán phía trên liên quan đến nội dung , sự tồn tại của hợp đồng , không tiết lộ thông tin cho bất kỳ bên thứ ba nào ngoại trừ các giám đốc, nhân viên, đối tác, bên cung cấp dịch vụ và bên tư vấn thuế, đầu tư, tài chính, luật trên nguyên tắc cần phải biết hoặc trong trường hợp theo yêu cầu của pháp luật phải cung cấp, và sẽ không công khai các thông tin đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

 

                         BÊN A                                                                                                        BÊN B

 

7. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thuê diễn viên tại ACC group:

ACC group là công ty chuyên hỗ trợ soạn thảo hợp đồng thuê diễn viên. Trình tự tiến hành tại ACC group được tiến hành như sau:

  • Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành chi tiết và cụ thể;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể soạn hồ sơ;
  • ACC tiến hành soạn hồ sơ khi đã nhận đủ thông tin khách hàng cung cấp;
  • Tư vấn cho khách hàng những điểm cần lưu ý trong hợp đồng;
  • Bàn giao kết quả và thanh lý hợp đồng.

Trên đây là một số thông tin về soạn thảo hợp đồng thuê diễn viên. Để tránh những vấn đề phát sinh từ các bên liên quan, trước khi thực hiện giao dịch, các bên cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình.

 

ACC luôn lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc và vấn đề khách hàng đang gặp phải.