Sổ đỏ photo không công chứng có tác dụng gì?

Sổ đỏ hợp pháp có công chứng sẽ có hiệu lực thay thế bản chính trong một số trường hợp. Được pháp luật công nhận ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì chỉ được thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất. Vậy photo sổ đỏ không công chứng để làm gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật ACC để biết thêm thông tin!

Sổ đỏ photo không công chứng có tác dụng gì?
Sổ đỏ photo không công chứng có tác dụng gì?

Cơ sở pháp lý

Luật công chứng 2014

Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Bộ Luật Dân Sự 2015

1. Bản sao có chứng thực là gì?

Bản sao hiểu đơn giản là bản sao từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như trong sổ gốc, còn bản sao có công chứng là bản sao từ bản chính đã được cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực tính chính xác của bản sao. nguyên bản.

2. Bản sao công chứng có giá trị trong bao lâu?

Luật Công chứng 2014 và Nghị định 23/2015/NĐ-CP nêu trên cũng như các quy định về công chứng, chứng thực trước đây không quy định về thời hạn có giá trị của bản sao công chứng, chứng thực. Vì vậy, về nguyên tắc, bản sao được công chứng, chứng thực có giá trị vô thời hạn. Xét về mặt thực tiễn, bản sao công chứng, chứng thực có thể chia thành hai loại:

Bản sao “không giới hạn”: Bản sao có chứng thực (bảng điểm, bằng cử nhân, bằng lái xe máy, v.v.) có giá trị vô thời hạn, trừ khi bản gốc đã bị thu hồi hoặc tiêu hủy.

Bản sao “có thời hạn”: Bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có thời hạn như: Chứng minh nhân dân (15 năm), Phiếu lý lịch tư pháp (6 tháng), Hộ tịch (6 tháng)… thì bản sao chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn ngày của bản gốc.

Tuy nhiên, giá trị chứng minh của bản sao trong trường hợp này vẫn còn đó vì nó xác nhận các sự kiện pháp lý đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ, tại thời điểm đó công dân có số chứng minh nhân dân như trên bản sao, người đó chưa kết hôn với ai…

3. Hiệu lực của sổ đỏ không cần công chứng?

Sổ đỏ hợp pháp có công chứng sẽ có hiệu lực thay thế bản chính trong một số trường hợp. Được pháp luật công nhận ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì chỉ được thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất.

Khoản 1 Mục 2 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

“Công chứng là việc công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng xác nhận tính xác thực, tính hợp pháp của văn bản hợp đồng hoặc giao dịch dân sự khác (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính hợp pháp của bản dịch chính xác, hợp pháp và không trái pháp luật của giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải dịch ra tiếng Việt thì phải được công chứng viên hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng”.

Mục 5 Luật Công chứng 2014 quy định giá trị pháp lý của văn bản công chứng như sau:

“Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký, đóng dấu.

Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị ràng buộc các bên liên quan; nếu bên mắc nợ không thực hiện nghĩa vụ thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên trong hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; Sự kiện, tình tiết trong hợp đồng, giao dịch đã được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

Bản dịch công chứng có giá trị như các giấy tờ, tài liệu đã được dịch.

Tại Điều 158 BLDS 2015 quy định về quyền tài sản như sau:

“Điều 158. Quyền tài sản

Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt đối với tài sản của chủ sở hữu theo pháp luật.
Như vậy, sổ đỏ photo không công chứng sẽ không thể tham gia các giao dịch dân sự và không có giá trị pháp lý khi không được công chứng.

4. Thủ tục công chứng sổ đỏ

Để có thể xử lý nhanh chóng và nhận bản sao công chứng. Bạn cần lưu ý các bước của quy trình công chứng dưới đây:

Bước 1: Gửi đơn đăng ký

Người có nhu cầu công chứng phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ. Sau đó, nộp trực tiếp tại phòng công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Bước 2: Xử lý hồ sơ yêu cầu công chứng

Yêu cầu công chứng sẽ có 3 trường hợp như sau:

Trong trường hợp yêu cầu công chứng đầy đủ và tuân theo quy định của pháp luật. Sau đó, cơ quan công chứng tiếp nhận và tiến hành các bước tiếp theo. Trong trường hợp yêu cầu công chứng không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Sau đó công chứng viên sẽ đăng ký và hướng dẫn. Sau đó yêu cầu bổ sung tất cả các giấy tờ có trong tờ hướng dẫn. Trong trường hợp yêu cầu công chứng không đủ cơ sở pháp lý để được giải quyết. Sau đó, công chứng viên sẽ từ chối yêu cầu và giải thích lý do.

Bước 3: Ký xác nhận

Giai đoạn này, công chứng viên yêu cầu người đến công chứng xuất trình bản chính hoặc bản chính. Sau khi đối chiếu các bản, ghi lời chứng và ký tên vào các bản để công chứng. Sau đó chuyển cho bộ phận thu lệ phí của tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 4: Trả kết quả công chứng

Khi dịch vụ thu phí của tổ chức hành nghề công chứng đã hoàn thành việc thu phí. gồm thù lao cho công chứng viên và các chi phí khác theo quy định. Sau đó, đóng dấu và trả hồ sơ công chứng cho người yêu cầu công chứng.

5. Mọi người cũng hỏi

Giá trị pháp lý của bản sao công chứng là gì?

– Bản sao từ sổ chính có giá trị sử dụng thay bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Bản sao có chứng thực từ bản chính quy định tại nghị định này có giá trị thay bản chính để đối chiếu, chứng thực trong giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Chữ ký được chứng thực theo quy định của nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký vào chữ ký này, là cơ sở để xác định trách nhiệm của người ký đối với nội dung của giấy tờ, văn bản.

– Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của nghị định này là bằng chứng về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên trong hợp đồng, giao dịch.

Chi phí công chứng, sang tên sổ đỏ hết bao nhiêu?

Người yêu cầu chứng thực của Bộ Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan đại diện nộp lệ phí chứng thực theo quy định của pháp luật. Mức phí, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người yêu cầu chứng thực yêu cầu cơ quan chứng thực in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản thì phải nộp lệ phí. Trong nước, mức trần chi phí do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định phù hợp với thực tế của địa phương; ở nước ngoài, mức chi do người đứng đầu cơ quan đại diện quyết định theo thực tế của địa phương.

Người đi xin cấp sổ đỏ cần xuất trình những giấy tờ gì?

Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm căn cứ để chứng thực bản sao và bản sao được chứng thực.