Đất đai, nhà ở là tài sản chung dùng để thế chấp vay vốn ngân hàng. Tuy nhiên, không phải quỹ đất nào cũng được thế chấp. Vậy, tôi có thể thế chấp đất ruộng để vay vốn ngân hàng được không?
Đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng chủ yếu để sản xuất các loại cây trồng: cây lâu năm, cây ăn quả, lúa gạo,… và nuôi trồng thủy sản, làm muối, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, v.v. Gia cầm,…
Về quyền của người sử dụng đất, Khoản 1 Điều 179 Luật đất đai 2013 quy định:
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; Đất chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, cùng huyện, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;
c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
d) Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;
đ) Người đang sử dụng đất có quyền thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
Hộ gia đình được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;
e) Tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này; tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này;
g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh;
i) Trường hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự án thì có quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho chủ đầu tư dự án thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ đầu tư dự án để thực hiện dự án theo quy định của Chính phủ.
Trong đó, theo điểm g khoản 1 nêu trên, người sử dụng đất có quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định, bao gồm cả đất nông nghiệp.
Như vậy, đất nông nghiệp cũng là một trong các đối tượng được dùng để thế chấp ngân hàng. Tuy nhiên thực tế không có nhiều ngân hàng nhận thế chấp loại đất này bởi đất nông nghiệp có vị trí tương đối xa, giá trị kinh tế thấp hơn so với đất thổ cư.
Việc thế chấp đất nông nghiệp phải tuân thủ các điều kiện thế chấp theo quy định. Theo Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 thì điều kiện thế chấp đất canh tác như sau:
– Đất thế chấp đã có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của luật đất đai;
– Đất thế chấp không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị hạn chế để bảo đảm thi hành án;
– Đất đã qua sử dụng.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, khách hàng vay thế chấp còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Bên Vay là thể nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự hoặc từ đủ 15 đến 18 tuổi và không bị mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự; nếu là pháp nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự.
– Vay vốn đúng mục đích hợp pháp.
– Phương án sử dụng vốn phải đạt được…
Như vậy, người sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức được thế chấp quyền sử dụng để vay vốn ngân hàng khi đáp ứng các điều kiện nêu trên.
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 39 năm 2016, hồ sơ thế chấp đất nông nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của từng ngân hàng.
– Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu còn hiệu lực; đăng ký kết hôn/giấy xác nhận độc thân/quyết định hoặc bản án ly hôn…
– Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng của người vay (Giấy xác nhận thu nhập có chữ ký của chủ sử dụng lao động, sổ tiết kiệm,…)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ chuyển nhượng…
– Tài liệu chứng minh ý định sử dụng vốn của người vay
– Các chứng từ khác theo yêu cầu của từng ngân hàng.
Bước 1: Chứng thực hợp đồng thế chấp
Bước 2: Liên hệ với ngân hàng muốn vay vốn
Bước 3: Ngân hàng thẩm định hồ sơ và thẩm định bảo lãnh
Bước 4: thông báo kết quả và giải ngân nếu hồ sơ vay thế chấp hợp lệ.
Trên đây là giải đáp thắc mắc đất nông nghiệp có vay được ngân hàng không. Mọi vướng mắc vui lòng liên hệ Luật ACC hỗ trợ và giải đáp cụ thể.