Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình

1. Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình là gì?

Theo quy định tại điều Khoản 7 Điều 4 Luật Đầu tư công 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020) quy định:

Chủ trương đầu tư là quyết định của cấp có thẩm quyền về các nội dung chủ yếu của chương trình, dự án đầu tư, nhằm làm căn cứ để lập, trình, phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư, quyết định phê duyệt về báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công.

2. Khi nào cần điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư:

Trường hợp thật cần thiết phải điều chỉnh tăng quy mô hay làm tăng tổng mức đầu tư của chương trình hay dự án so với quy định tại quyết định chủ trương đầu tư cần phải báo cáo cơ quan quyết định chủ trương đầu tư cho ý kiến và cần phải thẩm định lại nguồn vốn, khả năng cân đối vốn.

Được quy định tại Khoản 4, Điều 40 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn về một số điều của Luật đầu tư công “trong quá trình thẩm định chương trình và các dự án đầu tư công với những nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này phải rà soát, đồng thời đối chiếu với các quy định trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án. Những chỉ tiêu về quy mô và tổng mức đầu tư của dự án, bao gồm cơ cấu vốn không được vượt quá mức đã quy định về quyết định chủ trương đầu tư.

Nếu chỉ điều chỉnh tăng quy mô, nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư và vẫn đảm bảo mục tiêu của dự án như trong quyết định chủ trương đầu tư thì không phải thẩm định lại nguồn vốn, cũng như khả năng cân đối vốn.

3. Danh mục các dự án cần xin chủ trương đầu tư:

3.1 Dự án thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

Ngoài những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội theo quy định pháp luật về đầu tư công. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư dưới đây:

  • Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường hay tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: Nhà máy điện hạt nhân. Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo vệ cảnh quan, khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên. Rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên và  rừng phòng hộ chắn gió, chắn sóng,  chắn cát bay, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên và rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên.
  • Sử dụng đất có yêu cầu nhằm chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai mùa vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
  • Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi và từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
  • Dự án có yêu cầu phải áp dụng cơ chế và các chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

3.2 Các dự án thuộc quyết định chủ trương đầu tư của chính Phủ

Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định pháp luật về đầu tư công. Và các dự án quy định tại Điều 30 Luật đầu tư 2014, Thủ tướng Chính phủ có quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

  1.  Dự án không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có quy mô vốn đầu tư từ  5.000 tỷ đồng trở lên;
  2. Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển và kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, xuất bản, trồng rừng, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học, công nghệ 100% vốn nước ngoài;
  3. Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hay quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
  4. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc các trường hợp  thì thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
  • Xây dựng, kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;
  • Xây dựng, kinh doanh cảng biển quốc gia;
  • Thăm dò, khai thác và chế biến dầu khí;
  • Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược và casino;
  • Sản xuất thuốc lá điếu;
  • Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi và từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
  • Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất và khu chức năng trong khu kinh tế;
  • Xây dựng, kinh doanh sân gôn;

3.3 Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Được pháp luật quy định về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30, Điều 31 của Luật này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án:

  • Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không phải thông qua đấu giá, đấu thầu hay nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo đúng quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 của Điều này thực hiện tại khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt không cần phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

Như vậy, khi doanh nghiệp muốn đầu tư vào một dự án nhất định mà cần xin chủ trương thì tùy vào đặc điểm của dự án đó mà thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư sẽ là khác nhau.

Mẫu Quyết định về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình tại địa phương.

PHỤ LỤC III: Quyết định về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

4.Mẫu Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10  tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Số:………., ngày……… tháng……… năm………

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Tên cá nhân/cơ quan phê duyệt)

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của…;

Căn cứ Nghị định số… ngày… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Xét đề nghị của… tại tờ trình số… ngày… và báo cáo kết quả thẩm định  của…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình… với các nội dung chủ yếu sau:

  1. Tên dự án:
  2. Chủ đầu tư:
  3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):

  1. Chủ nhiệm lập dự án:
  2. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
  3. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
  4. Địa điểm xây dựng:
  5. Diện tích sử dụng đất:
  6. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
  7. Loại, cấp công trình:
  8. Thiết bị công nghệ (nếu có):
  9. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
  10. Tổng mức đầu tư của dự án:

Tổng mức:

Trong đó:

  • Chi phí xây dựng: 
  • Chi phí, thiết bị:
  • Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
  • Chi phí quản lý dự án:
  • Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
  • Chi phí khác:
  • Chi phí dự phòng:
  1. Nguồn vốn đầu tư:
  2. Hình thức quản lý dự án:
  3. Thời gian thực hiện dự án:
  4. Các nội dung khác:

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Các cơ quan có liên quan;
– Lưu:
Cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: info@accgroup.vn
Website: accgroup.vn