Quy định về khung giá đất

Pháp luật quy định về nguyên tắc, phương pháp,… định giá đất phức tạp và nằm rải rác ở nhiều văn bản pháp luật. Bài viết nhằm cung cấp những thông tin cơ bản về quy định về khung giá đất. ACC là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn về đất đai. Mời bạn tham khảo chi tiết về dịch vụ này.

1. Căn cứ xây dựng khung giá đất

  • Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai, phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

2. Nội dung khung giá đất

Quy định mức giá tối thiểu, tối đa đối với các loại đất sau đây:

Nhóm đất nông nghiệp:

  • Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  • Khung giá đất trồng cây lâu năm;
  • Khung giá đất rừng sản xuất;
  • Khung giá đất nuôi trồng thủy sản;
  • Khung giá đất làm muối.

Nhóm đất phi nông nghiệp:

  • Khung giá đất ở tại nông thôn;
  • Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  • Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  • Khung giá đất ở tại đô thị;
  • Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  • Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Khung giá đất được quy định theo các vùng kinh tế, loại đô thị sau đây:

  • Vùng kinh tế gồm: vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ, vùng Duyên hải Nam Trung bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • Việc quy định khung giá đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp tại nông thôn của mỗi vùng kinh tế được xác định theo 3 loại xã đồng bằng, trung du, miền núi.
  • Các loại đô thị gồm: Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V.
  • Việc quy định khung giá đất phi nông nghiệp tại đô thị được xác định theo vùng kinh tế và loại đô thị.
  • Chức năng của khung giá đất
  • Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định bảng giá đất tại địa phương.
  • Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
  • Đối với địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã quy định thời hạn sử dụng đất để tính giá đất trong bảng giá đất khác với quy định thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

3. Trình tự xây dựng khung giá đất

  • Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá đất;
  • Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất;
  • Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành;
  • Xây dựng khung giá đất và Tờ trình về việc ban hành khung giá đất;
  • Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo khung giá đất;
  • Thẩm định dự thảo khung giá đất;
  • Hoàn thiện khung giá đất trình Chính phủ ban hành.

4. Hồ sơ xây dựng khung giá đất trình Chính phủ ban hành bao gồm:

  • Tờ trình về việc ban hành khung giá đất;
  • Dự thảo khung giá đất;
  • Báo cáo thuyết minh xây dựng khung giá đất;
  • Văn bản thẩm định khung giá đất.

5. Thông tin liên quan đến quy định về khung giá đất tại ACC Group:

ACC Group là công ty chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn về đất đai. Trình tự ACC thực hiện như sau:

  • Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể thực hiện các thủ tục;
  • ACC tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;
  • Tư vấn cho khách hàng những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục;
  • Bàn giao kết quả.

Trên đây là một số thông tin về quy định về khung giá đất. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình, các bên cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện thủ tục nêu trên.

 

TÌM KIẾM TIN TỨC