Quy định thuế trước bạ nhà đất 2020.

Thuế trước bạ ô tô là khoản lệ phí bắt buộc phải nộp khi được cấp hoặc sang tên sổ đỏ. Những thông tin liên quan đến quy định thuế trước bạ nhà đất sẽ được đưa qua bài viết dưới đây để khách hàng dễ tính toán loại thuế này.

Thuế trước bạ nhà đất là gì?

Từ việc giải nghĩa thuế trước bạ là gì, có thể hiểu thuế trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp trước khi đăng ký quyền sở hữu đất (sổ đỏ), chuyển nhượng/tặng/cho hoặc thừa kế quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, các đối tượng nhà, đất phải nộp thuế trước bạ được quy định cụ thể như sau:

– Nhà: Nhà ở/làm việc/sử dụng cho các mục đích khác

– Đất: Các loại đất nông nghiệp/phi nông nghiệp thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình cá nhân (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa).

Quy định thuế trước bạ nhà đất được tính như sau:

Công thức tính lệ phí trước bạ nhà, đất được quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP như sau:

– Thuế trước bạ nhà/đất = Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà/đất x 0,5%

Trong đó:

. 0,5% là mức thu lệ phí trước bạ (quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định nói trên)

. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà = Diện tích nhà x Giá của 1m2 nhà x Tỷ lệ % chất lượng còn lại của ngôi nhà

Lưu ý, diện tích nhà được xác định là toàn bộ diện tích sàn, bao gồm cả công trình phụ kèm theo. Giá 1m2 nhà là giá thực tế khi xây mới đối với mỗi m2 sàn nhà. Tỷ lệ % chất lượng còn lại của ngôi nhà được xác định tùy theo quyết định của UBND cấp tỉnh từng địa phương, nơi có ngôi nhà đó.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Tổng diện tích đất (m2) x Giá 1m2 đất

Lưu ý, tổng diện tích đất ở đây là toàn bộ diện tích thửa đất mà tổ chức/cá nhân đăng ký quyền sử dụng. Giá 1m2 đất được xác định dựa trên bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Những trường hợp theo quy định thuế trước bạ nhà đất được miễn nộp thuế

Theo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, có 18 trường hợp nhà, đất không phải kê khai và nộp lệ phí trước bạ, ví dụ như:

– Nhà, đất là trụ sở của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

– Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích công cộng; thăm dò, khai thác khoáng sản, nghiên cứu khoa học hoặc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng…

Quy trình nộp theo quy định thuế trước bạ nhà đất.

Trước hết, người sử dụng nhà, đất phải chuẩn bị hồ sơ khai thuế trước bạ bao gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu

– Bản sao chứng minh nhà, đất đó có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật

– Bản sao hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất

– Bản sao các giấy tờ chứng minh nhà, đất đó thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Sau đó đem nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/Bộ phận một cửa/Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh…).

Trên đây chúng ta đã hiểu các quy định thuế trước bạ nhà đất. Nếu bạn đang cần tư vấn về loại thuế này hãy liên hệ với công ty ACC, quý khách hàng sẽ có trải nghiệm một dịch vụ thuế trọn gói tiêu chuẩn, đầy đủ, chính xác.