Quy định của pháp luật Việt Nam về hợp đồng lao động thời vụ

Hợp đồng lao động thời vụ được người sử dụng lao động và người lao động ký kết với nhau để thực hiện những công việc mang tính thời vụ. Loại hợp đồng này được quy định cụ thể bởi luật lao động. Bài viết dưới đây là cập nhật mới nhất về hợp đồng lao động thời vụ theo quy định của pháp luật hiện hành.

 

1. Cơ sở pháp lý

Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019;

2. Bản chất hợp đồng lao động thời vụ theo quy định của Bộ luật lao động 2019

Khác với Bộ luật lao động 2012, hợp đồng lao đồng thời vụ được xác định là loại hợp đồng lao động có thời hạn theo Bộ luật lao động 2019. Do đó, các quy định đối với hợp đồng lao động có thời hạn cũng được áp dụng cho hợp đồng lao động thời vụ.

3. Quy định về làm thêm giờ đối với hợp đồng lao động thời vụ

Trong hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động hoặc trong thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp luôn quy định giờ làm việc của người lao động. Như vậy, đối với thời gian người lao động làm việc ngoài giờ làm việc theo quy định thì được xác định là làm thêm giờ.

Thời gian làm ngoài giờ được xác định là làm thêm giờ khi đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Người lao động phải đồng ý làm thêm giờ (đồng ý về thời gian, địa điểm và công việc làm thêm giờ);
  • Số giờ người lao động làm thêm không quá 50% số giờ làm việc trong một ngày, nếu số giờ làm việc bình thường tính theo tuần thì người lao động không được làm thêm quá 12 giờ trong một ngày hoặc không quá 40 giờ trong một tháng;
  • Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật lao động 2019.

4. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thời vụ của người lao động

Hợp đồng lao động là một loại hợp đồng dân sự mà theo đó, các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng trước hạn. Khi các bên có thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng lao động trước hạn thì người lao động cần thực hiện theo thỏa thuận này. Ngược lại, nếu người sử dụng lao động và người lao động không thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng trước hạn thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thời vụ sau khi đã thông báo trước ít nhất 03 ngày làm việc (trừ trường hợp người lao động thực hiện các công việc đặc thù theo quy định của Chính phủ). Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019 cũng quy định một số trường hợp người lao động có quyền chấm dứt hợp đồng lao động trước hạn không cần báo trước như sau:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật lao động;

c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật lao động;

e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật lao động, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật lao động làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

 

5. Dịch vụ tư vấn hợp đồng lao động thời vụ tại ACC Group.

ACC Group là công ty chuyên cung cấp dịch vụ hợp đồng lao động thời vụ. Trình tự ACC Group thực hiện như sau:

  • Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể thực hiện các thủ tục;
  • ACC tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;
  • Tư vấn cho khách hàng những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục;
  • Bàn giao kết quả.

Trên đây là quy định của pháp luật hiện hành về hợp đồng lao động thời vụ. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình, các bên cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện thủ tục nêu trên.