Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế

Hướng dẫn lập Giấy ủy quyền Quyết toán thuế TNCN năm 2015 bằng hình ảnh. -  Quản trị công ty | Đào tạo CEO toàn diện

Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–ooo0ooo—–

GIẤY ỦY QUYỀN

(Về việc quyết toán thuế)

________

–        Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

–        Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

–        Căn cứ các văn bản luật liên quan khác;

–        Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.

 

Hôm nay, ngày   tháng   năm 2017, tại …………., Chúng tôi gồm:

BÊN A (BÊN ỦY QUYỀN): Ông 

Sinh ngày:                    Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:      do Công an tỉnh                      cấp ngày

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện tại:
Là chủ hộ kinh doanh…. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số  ….. cấp ngày….

 

BÊN B (BÊN NHẬN ỦY QUYỀN):

Sinh ngày:               Dân tộc:                  Quốc tịch:  

Chứng minh nhân dân số:      do Công an     cấp ngày  

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:  

Địa chỉ liên hệ:  

 

… Bằng Giấy ủy quyền này, Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện các công việc sau:

 

ĐIỀU 1: CÔNG VIỆC ỦY QUYỀN

Bên B thay mặt Bên A liên hệ Cơ quan thuế quận….. để làm thủ tục quyết toán thuế cho …….

 ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Kể từ ngày    tháng    năm 2017 đến ngày   tháng   năm 2017

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1.      Bên A chịu trách nhiệm cho Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền

2.      Bên thực hiện công việc theo ủy quyền phải báo cho Bên A về việc thực hiện công việc nêu trên

3.      Việc giao kết Giấy này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

4.      Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Giấy ủy quyền này.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1.      Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.

2.      Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này.

3.      Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký                                                                   

Bên ủy quyền

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Bên nhận ủy quyền

(ký, ghi rõ họ tên)