Chia tài sản chung hợp nhất của vợ chồng

Pháp luật Việt Nam quy định cụ thể và chi tiết thủ tục chia tài sản chung hợp nhất của vợ chồng. Bài viết dưới đây là cập nhật mới nhất về thủ tục chia tài sản chung hợp nhất của vợ chồng theo quy định của pháp luật hiện hành.

1. Cơ sở pháp lý

2. Sở hữu chung và các loại sở hữu chung

  • Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản.
  • Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.

3. Sở hữu chung hợp nhất là gì?

  • Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó, phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung.
  • Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia.
  • Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung.

4. Chia tài sản chung hợp nhất của vợ chồng có được không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 213 Bộ luật Dân sự 2015, sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia. Do đó, tài sản chung của vợ chồng có thể được phân chia theo đúng quy định của pháp luật.

5. Tài sản chung hợp nhất của vợ chồng là gì?

Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

6. Quy định về chia tài sản chung hợp nhất của vợ chồng

Trường hợp sở hữu chung có thể phân chia thì mỗi chủ sở hữu chung đều có quyền yêu cầu chia tài sản chung; nếu tình trạng sở hữu chung phải được duy trì trong một thời hạn theo thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của luật thì mỗi chủ sở hữu chung chỉ có quyền yêu cầu chia tài sản chung khi hết thời hạn đó; khi tài sản chung không thể chia được bằng hiện vật thì chủ sở hữu chung có yêu cầu chia có quyền bán phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp các chủ sở hữu chung có thỏa thuận khác.

Trường hợp có người yêu cầu một người trong số các chủ sở hữu chung thực hiện nghĩa vụ thanh toán và chủ sở hữu chung đó không có tài sản riêng hoặc tài sản riêng không đủ để thanh toán thì người yêu cầu có quyền yêu cầu chia tài sản chung và tham gia vào việc chia tài sản chung, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Nếu không thể chia phần quyền sở hữu bằng hiện vật hoặc việc chia này bị các chủ sở hữu chung còn lại phản đối thì người có quyền có quyền yêu cầu người có nghĩa vụ bán phần quyền sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

(Theo Điều 219 Bộ luật Dân sự 2015)

7. Thủ tục chia tài sản chung hợp nhất của vợ chồng tại ACC Group.

ACC Group là công ty chuyên cung cấp dịch vụ hướng dẫn chia tài sản chung hợp nhất của vợ chồng. Trình tự ACC Group thực hiện như sau:

  • Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể thực hiện các thủ tục;
  • ACC tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;
  • Tư vấn cho khách hàng những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục;
  • Bàn giao kết quả.

Trên đây là quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn việc chia tài sản chung hợp nhất của vợ chồng. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình, các bên cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện thủ tục nêu trên.